Những lưu ý về dán thẻ thu phí tự động không dừng trên ôtô

Toàn bộ trạm thu phí trên các tuyến cao tốc sẽ triển khai thu phí hoàn toàn tự động bắt đầu từ ngày 1.8.2022, tuy nhiên đến thời điểm này không phải chủ ô tô nào cũng biết và hiểu rõ và về các thủ tục dán thẻ thu phí không dừng cho ô tô.

Văn phòng Chính phủ vừa phát đi thông báo về vấn đề triển khai hệ thống thu phí không dừng. Theo đó, bắt đầu từ ngày 1.8.2022 tất cả các tuyến cao tốc trên cả nước dừng hình thức thu phí thủ công, chuyển sang sử dụng đồng loạt hệ thống thu phí tự động. Do đó, các phương tiện không dán thẻ thu phí tự động sẽ không thể lưu thông trên các tuyến cao tốc từ ngày 1.8.2022.

Chính vì vậy, thời gian gần đây nhu cầu dán thẻ thu phí tự không dừng cho ô tô đang tăng cao. Tuy nhiên, có một thực tế nhiều chủ xe muốn dán thẻ thu phí tự động không dừng nhưng không biết hoặc hiểu rõ các vấn đề như dán thẻ ở đâu, dán của đơn vị nào hay các thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị trước khi đi dán thẻ thu phí không dừng. Dưới đây là 5 điều các chủ xe cần biết khi dán thẻ thu phí tự động không dừng cho ô tô:

1. Có 2 loại thẻ thu phí tự động không dừng nhưng chỉ được dán một trong hai

Hiện tại ở Việt Nam có 2 công ty chính cung cấp dịch vụ này là VETC (do Tasco góp vốn) và Công ty Cổ phần giao thông số Việt Nam – VDTC (do Viettel cung cấp). Cả 2 đều liên kết với các trạm ETC nên khách hàng có thể lựa chọn bất kỳ công ty nào để đăng ký dịch vụ.

5 điều chủ ô tô cần biết khi dán thẻ thu phí không dừng - ảnh 2

Loại thẻ thu phí tự động không dừng do VETC phát hành mang tên Etag, và thẻ do VDTC phát hành có tên ePass

BÁ HÙNG

Loại thẻ thu phí tự động không dừng do VETC phát hành mang tên Etag, và thẻ do VDTC phát hành có tên ePass. Cả hai khác nhau về mẫu mã thiết kế nhưng đều có tác dụng như nhau.

Mỗi xe ô tô chỉ được dán 1 thẻ thu phí tự động không dừng Etag hoặc ePass. Trường hợp chủ xe cố tình dán hai thẻ của hai nhà cung cấp dịch vụ thì sẽ xảy ra tình trạng lỗi khi di chuyển qua trạm. Bởi máy quét sẽ không thể nhận diện chính xác phương tiện và tài khoản.

2. Các giấy tờ cần thiết cần chuẩn bị khi đưa xe đi dán thẻ thu phí tự động không dừng

Để dán thẻ thu phí tự động không dừng, chủ xe phải xác định rõ. Nếu xe bạn là xe cá nhân khi muốn dán thẻ thu phí tự động không dừng phải cần mang theo giấy tờ xe đăng ký, đăng kiểm, chứng minh nhân dân/căn cước công dân.

Nếu xe bạn là xe đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mang theo giấy tờ xe, giấy giới thiệu và giấy ủy quyền mở tài khoản. Sau khi đăng ký, đơn vị quản lý sẽ dán thẻ thu phí tự động không dừng lên kính lái trên ô tô.

3. Các địa điểm dán thẻ thu phí tự động không dừng của VETC hoặc VDTC

Hiện tại, VETC và VDTC đều có các trang website thông tin hướng dẫn và chỉ địa điểm dán thẻ thu phí tự động không dừng. Chủ xe muốn dán có thể lựa chọn và liên hệ với đơn vị phát hành.

5 điều chủ ô tô cần biết khi dán thẻ thu phí không dừng - ảnh 4

Với thẻ eTag của VETC cung cấp, chủ xe có thể đến các trung tâm đăng kiểm, hoặc khi đi qua các trạm thu phí

BÁ HÙNG

Với thẻ ePass do Viettel cung cấp, chủ xe có thể dán đến các cửa hàng trong hệ thống Viettel Store để liên hệ và được hỗ trợ dán thẻ. Với thẻ eTag của VETC cung cấp, chủ xe có thể đến các trung tâm đăng kiểm, hoặc khi đi qua các trạm thu phí, nhân viên tại trạm sẽ liên hệ để dán cho chủ xe.

Các đơn vị trên hiện đang hỗ trợ miễn phí dán thẻ thu phí tự động cho khách hàng lần đầu kích hoạt tài khoản thu phí không dừng. Đối với khách hàng dán thẻ lần 2 trở đi thì mức phí là 120.000 đồng/thẻ.

4. Nên dán thẻ ở vị trí nào trên ô tô?

Hiện nay, các loại thẻ thu phí tự động không dừng thường được dán ở hai vị trí trên phương tiện là mặt trong kính lái và mặt ngoài chóa đèn pha. Mỗi vị trí đều có ưu, nhược điểm riêng vì vậy tuỳ vào thiết kế của xe, loại thẻ các chủ xe nên cân nhắc để dán ở vị trí phù hợp nhất.

5 điều chủ ô tô cần biết khi dán thẻ thu phí không dừng - ảnh 5

Các thẻ ePass thường được dán ở mặt trong kính lái

BÁ HÙNG

Nhiều người chọn dán thẻ thu phí tự động không dừng của VETC thường được tư vấn dán ở chóa đèn pha. Vị trí này giúp tầm nhìn người lái trông thoáng hơn, độ nhạy khi qua trạm thu phí cũng tốt hơn loại dán phía trong kính lái. Tuy nhiên, nếu người dùng ô tô bất cẩn trong lúc rửa xe hay xảy ra va chạm phía trước, thẻ dán dễ bị bong tróc.

Trong khi đó, các thẻ ePass thường được dán ở mặt trong kính lái. Vị trí này giúp thẻ bền hơn do không chịu tác động của các yếu tố môi trường. Tuy nhiên, vị trí này chỉ phù hợp những xe không dán phim cách nhiệt hoặc dán loại phim không phải kim loại.

5. Tải áp ứng dụng tương ứng với từng loại thẻ và nạp tiền vào tài khoản

Sau khi đơn vị cung cấp dịch vụ đã dán thẻ. Để sử dụng chủ xe cần tải ứng dụng (app) về điện thoại thông minh. Tương tự như các ứng dụng khác, sau khi tải về bạn sẽ được hướng dẫn cài đặt, sử dụng. Ứng dụng sẽ có các thông tin cơ bản như thông tin về xe, số tiền trong tài khoản, ngày giờ di chuyển qua từng trạm, mức phí của từng trạm và các thông tin có liên quan khác. Nhân viên dán thẻ hỗ trợ khởi tạo để dùng đăng nhập vào app.

Để nạp tiền vào tài khoản sử dụng thẻ thu phí tự động không dừng, chủ xe có thể thao tác ngay trên ứng dụng và thanh toán bằng Mobile Banking, VNPay, VNPTePay… liên kết với app.

Lưu ý, trường hợp xe có dán thẻ thu phí tự động nhưng số tiền trong tài khoản thu phí không đủ để trả phí khi qua làn ETC mà vẫn cố tình đi vào, người điều khiển ô tô sẽ bị phạt từ 2 – 3 triệu đồng, đồng thời còn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.

Thế nào là thu phí tự động không dừng?

Một cách dễ hiểu, thu phí tự động không dừng là cách thức thu phí tự động, góp phần giúp xe ôtô không phải dừng chờ khi đi qua trạm thu phí.

Để sử dụng, các xe ôtô sẽ dán thẻ E-tag chứa một mã số mang thông tin về xe và chủ phương tiện. Khi xe qua trạm thu phí, đầu đọc số tại trạm sẽ đọc mã số này và truyền về hệ thống máy tính PC/PLC.

Hệ thống tự động đối chiếu các thông tin xe và kiểm tra tài khoản của chủ phương tiện. Nếu thông tin đúng và tài khoản có đủ tiền thì chương trình Visual Basic sẽ tự động trừ tiền qua trạm của xe.

Các loại thẻ

Hiện trên thị trường có hai đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí không dừng là VETC (do Tasco góp vốn) và VDTC (thuộc Viettel). Hai đơn vị này sẽ quản lý các trạm thu phí không dừng và phát hành thẻ để dán trên ôtô. Hiện VETC quản lý 79 trạm, VDTC quản lý 35 trạm. Thẻ do VETC phát hành mang tên Etag, và thẻ của VDTC là ePass, cả hai đều có tác dụng như nhau.

 
 Mặc dù tiện lợi nhưng thu phí không dừng vẫn bộc lộ một số lỗi gây ảnh hưởng đến người lái xe. Ảnh minh họa: Minh Hạnh

Làm sao để dán thẻ thu phí tự động không dừng

Hiện tại, các đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí không dừng đang triển khai việc dán thẻ thu phí tự động không dừng cho ôtô. Chủ xe muốn dán có thể lựa chọn và liên hệ với đơn vị phát hành. Trong đó với thẻ ePass do Viettel cung cấp, chủ xe có thể dán đến các cửa hàng trong hệ thống Viettel Store để liên hệ và được hỗ trợ dán thẻ. Với thẻ eTag của VETC cung cấp, chủ xe có thể đến các trung tâm đăng kiểm, hoặc khi đi qua các trạm thu phí, nhân viên tại trạm sẽ liên hệ để dán cho chủ xe.

Thủ tục để dán thẻ thu phí tự động không dừng

Để dán thẻ thu phí tự động không dừng, chủ xe phải xác định rõ. Nếu xe bạn là xe cá nhân khi muốn dán thẻ thu phí tự động không dừng phải mang giấy tờ xe đăng ký, đăng kiểm, chứng minh thư/căn cước công dân. Nếu xe bạn là xe đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mang theo giấy tờ xe, giấy giới thiệu và giấy ủy quyền mở tài khoản. Sau khi đăng ký, đơn vị quản lý sẽ dán thẻ thu phí tự động không dừng lên kính lái trên ôtô.

Cách sử dụng thẻ thu phí tự động không dừng sau khi dán thẻ

Sau khi đơn vị cung cấp dịch vụ đã dán thẻ. Để sử dụng chủ xe cần tải ứng dụng (app) về điện thoại thông minh. Tương tự như các ứng dụng khác, sau khi tải về bạn sẽ được hướng dẫn cài đặt, sử dụng.

Ứng dụng sẽ có các thông tin cơ bản như thông tin về xe, số tiền trong tài khoản, ngày giờ di chuyển qua từng trạm, mức phí của từng trạm và các thông tin có liên quan khác. Nhân viên dán thẻ hỗ trợ khởi tạo để dùng đăng nhập vào app

Để nạp tiền vào tài khoản sử dụng thẻ thu phí tự động không dừng, chủ xe có thể thao tác ngay trên ứng dụng và thanh toán bằng Mobile Banking, VNPay, VNPTePay…

Tùy hình thức, người dùng sẽ mất phí khoảng 0,7-1% khi nạp tiền. Khi sử dụng dịch vụ của VDTC, khách hàng được dán thẻ ePass miễn phí lần đầu. Từ lần thứ hai trở đi, phí dán là 120.000 đồng/thẻ.

Nguồn: Tổng hợp Thanh Niên – Lao Động

Cách tra cứu kiểm tra xe xe ô tô của mình có bị phạt nguội hay không?

Phạt nguội là gì?


Phạt nguội là hình thức xử phạt người vi phạm Luật Giao thông với lỗi được phát hiện thông qua thông tin, hình ảnh thu được từ các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ của lực lượng chức năng, thiết bị kỹ thuật của cá nhân/tổ chức, thông tin hình ảnh đăng tải trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội…

Phạt nguội là hình thức xử phạt người vi phạm với lỗi được phát hiện thông qua thông tin, hình ảnh thu được từ các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
Phạt nguội là hình thức xử phạt người vi phạm với lỗi được phát hiện thông qua thông tin, hình ảnh thu được từ các thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ

Quy trình phạt nguội như sau:

Bước 1: CSGT phát hiện vi phạm thông qua hệ thống giám sát tự động (camera và máy đo tốc độ).

Bước 2: Sau khi trích xuất các trường hợp vi phạm, CSGT tiến hành xác minh, tra cứu thông tin về phương tiện và chủ phương tiện vi phạm. Tiếp theo gửi thông báo bằng chuyển phát nhanh (qua bưu điện) tới chủ phương tiện, mời chủ phương tiện đến phòng CSGT nơi phát hiện vi phạm để giải quyết vụ việc.

Bước 3: CSGT phối hợp phối hợp với chủ phương tiện giải quyết vụ việc vi phạm. Cập nhật kết quả xử lý và kết thúc hồ sơ.

Các cách kiểm tra, tra cứu phạt nguội ô tô


Tra cứu phạt nguội trên website Cục Đăng kiểm

Trên webiste của Cục Đăng kiểm Việt Nam, người dân có thể tự tra cứu thông tin về phương tiện xe cơ giới như: thông tin chung (số khung, số máy), thông số kỹ thuật, thông tin đăng kiểm, thông tin nộp phí đường bộ, các thông báo của cơ quan chức năng liên quan đến phương tiện – phạt nguội (nếu có).

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội trên website Cục Đăng kiểm:

Bước 1: Truy cập vào website của Cục Đăng kiểm Việt Nam theo địa chỉ đường link: http://www.vr.org.vn/.

Truy cập vào website của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Truy cập vào website của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Bước 2: Tại trang chủ, phía bên phải có phần TRA CỨU DỮ LIỆU, bấm chọn mục Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện.

Bấm chọn mục Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện
Bấm chọn mục Phương tiện xe cơ giới cho chủ phương tiện

Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu để tra cứu.

Tại ô Biển đăng ký, nhập thông tin biển kiểm soát của phương tiện. Đối với xe sử dụng biển 5 số (biển trắng) thì khi nhập thêm vào chữ “T” ở cuối cùng (ví dụ: 30E54367T), còn nếu là biển xanh thì nhập thêm chữ “X” ở cuối.

Tại ô Số tem, giấy chứng nhận hiện tại, xem trên giấy Chứng nhận kiểm định ô tô sẽ thấy một dãy số. Nhập dãy số này vào. Tem kiểm định được dán trên kính lái xe, nếu không biết hay không nhớ có thể xem lại. Khi nhập, chú ý giữa chữ cái và chữ số phải có dấu “-” (ví dụ: KC-1506426).

Tại ô Mã xác thực, nhập đúng dòng mã ngay bên trên.

Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu để tra cứu
Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu để tra cứu

Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ thông tin, bấm Tra cứu. Kết quả sẽ cho ra các thông tin về phương tiện gồm: Thông tin chung, Thông số kỹ thuật, Lần đăng kiểm gần nhất, Lần nộp phí sử dụng đường bộ gần nhất và cuối cùng là Thông báo của cơ quan chức năng liên quan đến phương tiện.

Nếu xe bị phạt nguội, thông tin phạt nguội sẽ hiển thị ở mục Thông báo của cơ quan chức năng liên quan đến phương tiện (nằm vị trí cuối cùng). Nếu mục này trống nghĩa là phương tiện không bị phạt nguội. Nếu mục này hiển thị thông tin vi phạm, nghĩa là chủ phương tiện chưa hoàn thành nộp phạt nên sẽ bị từ chối đăng kiểm.

Nếu mục Thông báo của cơ quan chức năng hiển thị thông tin vi phạm, nghĩa là chủ phương tiện chưa hoàn thành nộp phạt nên sẽ bị từ chối đăng kiểm
Nếu mục Thông báo của cơ quan chức năng hiển thị thông tin vi phạm, nghĩa là chủ phương tiện chưa hoàn thành nộp phạt nên sẽ bị từ chối đăng kiểm

Tra cứu phạt nguội trên website Cục Cảnh sát giao thông

Trên website của Cục Cảnh sát giao thông (Bộ Công an), người dân có thể tự tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh bằng cách nhập biển số xe. Cách kiểm tra phạt nguội ô tô trên website của Cục Cảnh sát giao thông khá đơn giản.

Sau khi kiểm tra, nếu có phạt nguội sẽ biết được cụ thể thời gian, địa điểm, đơn vị phát hiện vi phạm. Đồng thời website cũng cung cấp cả thông tin địa chỉ, số điện thoại để liên hết giải quyết với đơn vị nơi phát hiện vi phạm.

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội trên webiste Cục Cảnh sát giao thông:

Bước 1: Truy cập vào website của Cục Cảnh sát giao thông theo địa chỉ đường link: http://www.csgt.vn/.

Truy cập vào website của Cục Cảnh sát giao thông
Truy cập vào website của Cục Cảnh sát giao thông

Bước 2: Tại trang chủ, phía bên phải có mục Tra cứu phương tiện bi phạm giao thông qua hình ảnh. Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu gồm: biển kiểm soát, loại phương tiện và mã bảo mật.

Nhập đầy đủ thông tin vào mục Tra cứu phương tiện
Nhập đầy đủ thông tin vào mục Tra cứu phương tiện

Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ thông tin thì nhấn Tra cứu để kiểm tra kết quả. Nếu kết quả báo “Không tìm thấy kết quả” nghĩa là xe không bị phạt nguội. Trường hợp xe bị phạt nguội, kết quả sẽ cho ra các thông tin chi tiết về lỗi phạt nguội.

Tra cứu phạt nguội trên website Sở Giao thông vận tải

Hiện nay, Sở Giao thông vận tải của nhiều tỉnh thành như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu… đã triển khai cho phép người dân tra cứu phạt nguội trên website của Sở.

Hướng dẫn tra cứu phạt nguội trên webiste Sở Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh:

Bước 1: Truy cập vào mục Tra cứu vi phạm trên website Sở giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh theo địa chỉ đường link: http://www.giaothong.hochiminhcity.gov.vn/tracuu/#home/VIPHAM.

Truy cập vào mục Tra cứu vi phạm trên website Sở giao thông vận tải
Truy cập vào mục Tra cứu vi phạm trên website Sở giao thông vận tải

Bước 2:. Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu gồm: Biển số xe và Số tem giấy chứng nhận kiểm định.

Bước 3: Sau khi nhập đầy đủ thông tin thì nhấn vào Tìm kiếm để kiểm tra kết quả.

Tra cứu phạt nguội trên ứng dụng

Trên nền tảng Android và IOS hiện có nhiều ứng dụng giúp tra cứu phạt nguội ô tô như: Tra cứu phạt nguội toàn quốc, Tra cứu phạt nguội, Tra phạt nguội, Tra cứu phạt nguội Ô tô – xe máy… Có thể tải các ứng dụng này trên CH Play (với điện thoại sử dụng hệ điều hành Android) hoặc Apple Store (với điện thoại sử dụng hệ điều hành IOS).

Trên nền tảng Android và IOS hiện có nhiều ứng dụng giúp tra cứu phạt nguội ô tô
Trên nền tảng Android và IOS hiện có nhiều ứng dụng giúp tra cứu phạt nguội ô tô

Thời gian thông báo phạt nguội


Kể từ khi phát hiện hành vi vi phạm, trong thời hạn 5 ngày làm việc, lực lượng chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành xác minh thông tin về phương tiện giao thông vi phạm và gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu chủ phương tiện đến phòng CSGT nơi phát hiện vi phạm để giải quyết vụ việc.

Nếu sau 15 ngày kể từ khi gửi thông báo vi phạm lần 1 mà chủ phương tiện không đến, lực lượng chức năng sẽ gửi thông báo lần 2 đến Công an phường, xã, thị trấn nơi chủ phương tiện đăng ký thường trú. Công an địa phương sẽ chuyển thông báo này đến chủ xe, đề nghị chủ xe đến phòng CSGT nơi phát hiện vi phạm để giải quyết vụ việc.

Trường hợp sau 2 lần gửi thông báo mà chủ phương tiện vẫn không đến cơ quan để giải quyết vụ việc vi phạm, phòng CSGT sẽ gửi thông báo cho cơ quan đăng kiểm để đưa phương tiện vi phạm vào cảnh báo phương tiện trên Chương trình quản lý kiểm định.

Kể từ khi phát hiện hành vi vi phạm, trong thời hạn 5 ngày làm việc, lực lượng chức năng sẽ xác minh thông tin phương tiện và gửi thông báo bằng văn bản
Kể từ khi phát hiện hành vi vi phạm, trong thời hạn 5 ngày làm việc, lực lượng chức năng sẽ xác minh thông tin phương tiện và gửi thông báo bằng văn bản?

Kinh nghiệm khi bị phạt nguội


Khi bị phạt nguội, người vi phạm cần lưu ý một số điều sau:

Tất cả trường hợp xử lý phạt nguội giao thông đều được thông báo bằng văn bản gửi đến chủ phương tiện hay người điều khiển phương tiện vi phạm. Trên văn bản có chữ ký, con dấu của người/cơ quan có thẩm quyền.

Khi nhận được thông báo, người vi phạm cần đến cơ quan chức năng theo đúng thời gian hẹn. Chủ phương tiện hay người vi phạm phải có mặt tại cơ quan nơi gửi thông báo. Các giấy tờ mang theo gồm: giấy tờ liên quan đến phương tiện, người điều khiển phương tiện vi phạm; thông báo vi phạm.

Tại cơ quan, chủ phương tiện hay người vi phạm sẽ được cho xem lại hình ảnh, video về phương tiện vi phạm. Sau khi cung cấp đầy đủ căn cứ, CSGT sẽ tiến hành lập biên bản và ra quyết định xử phạt.

Chủ phương tiện hay người vi phạm sẽ được cho xem lại hình ảnh, video về phương tiện vi phạm
Chủ phương tiện hay người vi phạm sẽ được cho xem lại hình ảnh, video về phương tiện vi phạm

Trong trường hợp chủ phương tiện không phải là người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm, chủ phương tiện phải có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan chức năng để xác định người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm.

Nếu chủ phương tiện là cá nhân, không hợp tác với cơ quan chức năng, không chứng minh được mình không phải là người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì sẽ bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm.

Nếu chủ phương tiện là tổ chức, không hợp tác với cơ quan chức năng, không giải trình để xác định được người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt tiền bằng hai lần mức xử phạt quy định đối nhưng không quá mức phạt tiền tối đa.

Các cách nộp phạt nguội ô tô


Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 81/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 97/2017/NĐ-CP, người vi phạm có thể nộp phạt nguội qua các hình thức sau:

  • Nộp phạt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước (thường có ghi trong quyết định xử phạt)
  • Nộp phạt trực tiếp tại ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước uỷ nhiệm thu tiền phạt (thường có ghi trong quyết định xử phạt)
  • Nộp phạt qua bưu điện
  • Nộp phạt trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia

Không nộp phạt nguội có sao không?


Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính phải chấp hành quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận quyết định. Trường hợp thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó (khoản 1 Điều 73 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012). Nếu không nộp phạt nguội đúng hạn sẽ:

Bị cưỡng chế thi hành và nộp phạt thêm: Nếu không nộp phạt nguội đúng hạn, chủ phương tiện hay người vi phạm sẽ bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt và phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp với mỗi ngày chậm nộp phạt (theo khoản 1 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính).

Khi đăng kiểm chỉ có hiệu lực 15 ngày: Trường hợp xe vi phạm nhưng quá hạn nộp phạt vẫn được đăng kiểm. Tuy nhiên, nếu kiểm định đạt yêu cầu thì chỉ được cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày. Đây là thời hạn để chủ phương tiện giải quyết nộp phạt theo quy định. Sau khi giải quyết xong vi phạm, phương tiện sẽ được xóa cảnh báo trên hệ thống và kiểm định bình thường.

Nếu không nộp phạt nguội đúng hạn, ô tô vẫn có thể đăng kiểm nhưng giấy đăng kiểm chỉ có hiệu lực 15 ngày
Nếu không nộp phạt nguội đúng hạn, ô tô vẫn có thể đăng kiểm nhưng giấy đăng kiểm chỉ có hiệu lực 15 ngày

Một số lỗi phạt nguội ô tô thường gặp


Hành vi vi phạm giao thông được ghi lại thông qua thiết bị ghi hình, ghi âm hoàn toàn có thể dùng làm căn cứ để phạt nguội. Sau đây là một số lỗi phạt nguội ô tô thường gặp:

– Lỗi xe chạy quá tốc độ, mức phạt 800.000 – 1 triệu đồng nếu chạy quá tốc độ từ 5 – dưới 10 km/h, 3 – 5 triệu đồng nếu chạy quá tốc độ từ 10 – 20 km/h.

– Lỗi chuyển làn không có tín hiệu báo trước, mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồng, 3 – 5 triệu đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc.

– Lỗi chuyển hướng không có tín hiệu báo trước, mức phạt từ 800.000 – 1 triệu đồng.

– Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng, mức phạt 3 – 5 triệu đồng.

– Lỗi không đi đúng phần đường, làn đường, mức phạt 3 – 5 triệu đồng.

– Lỗi đi ngược chiều trên đường một chiều, trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, mức phạt 3 – 5 triệu đồng.

– Lỗi đi vào đường có biển cấm, mức phạt 1 – 2 triệu đồng.

Hành vi vi phạm giao thông được ghi lại thông qua thiết bị ghi hình, ghi âm hoàn toàn có thể dùng làm căn cứ để phạt nguội
Hành vi vi phạm giao thông được ghi lại thông qua thiết bị ghi hình, ghi âm hoàn toàn có thể dùng làm căn cứ để phạt nguội

Cảnh giác cuộc gọi thông báo phạt nguội


Thời gian gần đây đã có nhiều trường hợp người dân bị lừa đảo bằng hình thức gọi điện thoại thông báo phạt nguội và yêu cầu chuyển khoản nộp tiền phạt nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản. Thủ đoạn lừa đảo này khá tinh vi, đối tượng lừa đảo thường nắm rõ thông tin của chủ phương tiện từ trước, giả số điện thoại cơ quan chức năng gọi điện để gây hoang mang, lo sợ.

Theo quy định, cơ quan chức năng chỉ gửi thông báo phạt nguội đến chủ phương tiện bằng văn bản. Do đó, cần cảnh giác khi nhận được các cuộc gọi thông báo phạt nguội. Tuyệt đối không làm theo hướng dẫn, không cung cấp các thông tin cá nhân, thông tin tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, mã xác thực OTP cho bất kỳ ai, dưới bất kỳ hình thức nào.

Tổng Hợp

Phân biệt bằng lái Xe B1 và B11

Hiện nay, tại Việt Nam, bằng lái xe ô tô phổ biến nhất thường được người dân sử dụng vẫn là bằng hạng B bao gồm B1 và B2. Đây là loại bằng lái dành cho xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và có tải trọng dưới 3,5 tấn.

Tuy nhiên, ngày càng có nhiều người sử dụng xe số tự động nên nhu cầu có thêm loại bằng lái dành riêng cho xe số tự động nảy sinh. Từ đó, ngày 1/1/2016, bằng lái xe số tự động chính thức được Bộ GTVT bổ sung và áp dụng.

Nhưng vì bằng lái xe ô tô số tự động được xếp vào hạng bằng B1 và điều này dễ gây nhầm lẫn với bằng B1 cũ nên Bộ GTVT đã thống nhất gọi tên bằng lái xe số tự động là bằng B11.

Bằng B11: Cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng B1: Cấp cho những người không hành nghề lái xe, được điều khiển các loại xe sau đây: Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Như vậy, người có bằng lái xe hạng B11 không được điều khiển xe ô tô số sàn. Trong khi đó, bằng lái xe hạng B1 được phép điều khiển xe ô tô số sàn. Cả hai loại bằng này đều không cho phép hành nghề lái xe.

Người có bằng lái xe hạng B11 điều khiển xe số sàn sẽ vi phạm lỗi “Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển”. Theo điểm a khoản 7, điều 21 Nghị định 46/2016/ NĐ-CP, lỗi này có mức xử phạt từ 4 – 6 triệu đồng.

Tham khảo Khóa đào tạo các hạng bằng lái xe ô tô tại Hoàng Gia

Các lỗi dễ bị trừ điểm trong bài thi thực hành bằng B2

Các lỗi trừ điểm thi lái xe b2 ở 11 bài thi sa hình thường rất phổ biến, các thí sinh rất dễ mắc loại lỗi này.

Bài 1: Xuất phát

Học viên thường mất điểm ở các lỗi như không thắt dây an toàn, không bật đèn xi-nhan, không khởi hành được ô tô trong vòng 20 giây, với những lỗi này học viên sẽ bị trừ 5 điểm trong bài thi.

Bài 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Lái xe không dừng đúng theo quy định, hiệu lệnh sẽ bị trừ 5 điểm

Khoảng cách từ thanh cản phía trước của xe cho tới vạch dừng nhường đường lớn hơn hoặc đè lên vạch đều khiến thí sinh bị trừ 5 điểm

Bài 3: Dừng xe và khởi hành ngang dốc

Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

Bài 4: Qua vệt bánh xe và đường hẹp vuông góc

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm

Bài 5: Lái xe qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông

Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm

Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm

Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm

Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm

Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm

Bài 6: Lái xe qua đường vòng quanh co

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm

Bài 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm

Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm

Bài 8: Dừng xe nơi giao nhau với đường sắt

Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm

Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định (A > 500mm), bị trừ 05 điểm

Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm

Bài 9: Thay đổi số trên đường bằng

Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm

Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm

Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm

Bài 10: Ghép ngang, đỗ xe song song

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm

Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm

Bài 11: Kết thúc

Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm

Ở tất cả các bài thi trên đều bị trừ điểm nếu thí sinh:

Mỗi lần để tốc độ động cơ xe vượt quá 4000 vòng/phút đều bị trừ 5 điểm

Mỗi lần để xe bị chết máy đều bị trừ 5 điểm

Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ quá giây tùy bài thì đều bị trừ điểm

Cứ mỗi 3 giây thí sinh lái xe vượt quá tốc độ 24km/h đều bị trừ 1 điểm

Tham khảo Các khóa đào tạo bằng lái xe ô tô tại Trung tâm Hoàng Gia

Những câu hỏi liên quan đến độ tuổi thi bằng lái xe ô tô không phải ai cũng biết

Do đặc thù của từng loại bằng lái xe ô tô mà có những yêu cầu khác nhau về độ tuổi học lái xe ô tô cho từng loại giấy phép lái xe. Thường thì chúng ta bắt đầu với ba loại bằng lái xe ô tô cơ bản là bằng lái xe ô tô hạng B2, hạng B1 và bằng lái xe hạng C.

Từng loại bằng lái xe ô tô sẽ có những giới hạn độ tuổi yêu cầu khác nhau. Ta hãy bắt đầu từ bằng lái xe ô tô phổ biến nhất hiện nay là bằng lái xe ô tô hạng B2 (chở người dưới 9 chỗ và xe tải <3.500kg)

Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng B2

Độ tuổi học lái xe ô tô bằng B2 là 18 tuổi. Cột mốc 18 tuổi này được tính từ lúc nộp hồ sơ học lái xe ô tô lên Sở GTVT. Cộng với quy định thời gian học lái xe ô tô tối thiểu 3 tháng. Như vậy sớm nhất để 1 tài xế có thể có được bằng lái xe ô tô là 18 năm và 3 tháng tuổi.

Tương tự với bằng lái xe ô tô hạng B2, giới hạn độ tuổi học bằng lái xe hạng B1 cũng tương tự. Đó là phải đủ 18 tuổi, đối với cả nam và nữ.

Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng C

Với đặc thù bằng lái xe ô tô hạng C với mục đích chủ yếu để lái xe tải (tải trọng >3.500kg), thì điều kiện về độ tuổi học lái xe ô tô bằng C cũng khắt khe hơn. Giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô bằng C là 21 tuổi tính từ lúc đăng ký nộp hồ sơ. Đối với những người có nhu cầu lái xe tải mà chưa đủ 21 tuổi, thì có thể đăng ký thi bằng lái xe B2 rồi sau đó 2 năm nâng hạng lên bằng lái xe hạng C. Lưu ý bằng lái xe B2 chỉ được phép điều khiển xe tải có tải trọng dưới 3.5 tấn (tải trọng này được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô).

Nghỉ hưu có được học lái xe ô tô không

Luật giao thông được bộ Việt Nam không quy định giới hạn độ tuổi tối đa đối với tài xế lái xe ô tô. Tuy nhiên lại có quy định về thời hạn của bằng lái xe ô tô. Bằng lái xe ô tô B2 chỉ có thời hạn tối đa 10 năm, bằng lái xe hạng C chỉ có thời hạn tối đa 5 năm. Còn đối với bằng B1, thời hạn tối đa của bằng lái được tính trên độ tuổi của tài xế theo các mốc 45 (nữ) và 55 (nam), sau thời gian này bằng lái xe hạng B1 sẽ được cấp 10 năm 1 lần. Cụ thể, các bạn có thể tham khảo tại bài viết chi tiết sau đây: Bằng B1, B2, C là gì, học bằng lái xe nào

Như vậy người trên 60 tuổi, nghỉ hưu vẫn có thể lái xe ô tô bình thường. Thậm chí 70 tuổi hoặc hơn vẫn có thể được gia hạn bằng lái xe ô tô nếu đủ điều kiện theo quy định của Tổng cục đường bộ Việt Nam.

Giới hạn độ tuổi học lái xe máy và ô tô theo từng độ tuổi

  • 16 tuổi trở lên: Xe máy dung tích dưới 50 cm3
  • 18 tuổi trở lên: Xe máy, mô tô có dung tích 50 cm3 trở lên, ô tô hạng B1 và B2
  • 21 tuổi trở lên: Ô tô hạng C
  • 24 tuổi trở lên: Bằng lái ô tô chở người 10-30 chỗ ngồi, hạng C kéo rơ mooc (FC)
  • 27 tuổi trở lên: Bằng lái xe chở người trên 30 chỗ ngồi, hạng D kéo rơ mooc (FD)

Quy định giới hạn độ tuổi nâng hạng bằng lái xe ô tô

Ngoài những điều kiện cần tối thiểu về sức khỏe, về mắt, công dân Việt Nam … Thì giới hạn độ tuổi nâng hạng bằng lái xe ô tô ở Việt Nam cụ thể như sau:

  • Nậng bạng từ B2 lên C, từ C lên D, từ D lên E: Phải có đủ thời gian lái xe là 3 năm và có 50.000 km lái xe an toàn
  • Trường hợp nâng hạng vượt cấp từ B2 lên D, từ C lên E phải có thời gian lái xe là 5 năm và có 100.000 km lái xe an toàn.
  • Mặt khác điều kiện nâng hạng còn có thêm về bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc lớp 9/12 trở lên).

Nếu có bất cứ thắc mắc nào về quy định giới hạn độ tuổi học lái xe ô tô, điều kiện thi bằng lái xe ô tô hay nâng hạng bằng lái. Các bạn có thể vui lòng liên hệ hotline của Trung tâm đào tạo lái xe ô tô Hoàng Gia để được giải đáp 24/7.

4 lưu ý nên tránh khi học bằng lái xe ô tô hạng B1

Không chỉ với học bằng lái xe B1 mà bất cứ hạng mục lái xe nào khác, chỉ cần bạn có nhu cầu bắt buộc phải tham gia các khóa học lái xe và sát hạch lấy bằng theo quy định. Tuy nhiên, không ai ai tham gia học lái xe cũng nghiêm túc và tập trung luyện tập, cũng có rất nhiều trường hợp học cũng chỉ vì để lấy bằng cho có với bạn bè, từ đó, dẫn đến nhiều tình trang trượt hay trung tâm lừa đảo mọc lên như nấm. 4 điều sau đây là thật sự cần thiết mà bạn tốt nhất nên tránh để không mắc phải những sai lầm tương tự. 

Học chỉ muốn bao đậu

Bao đậu là lời quảng cáo có cánh nhất là hầu hết trung tâm nào cũng sử dụng, đánh mạnh vào tâm lý của học viên. Và dù cho là bao đậu nhưng bạn có chắc sẽ lấy được bằng hay lại tiền mất tật mang với điều kiện sát hạch lái xe ngày càng khó như hiện nay, chúng thật sự nguy hiểm. 

Thay vì rớt tiền cho những trung tâm như thế này, tại sao bạn không dành thời gian để luyện tập mỗi ngày, vừa tiết kiệm chi phí, vừa tạo kỹ năng lái xe tốt, am hiểu về luật, không chỉ đảm bảo bằng trong tay mà còn an toàn cho chính mình và những người xung quanh. 

Học không theo sát lịch

Bất kể một trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe tại TPHCM nào cũng có lịch học cụ thể cho học viên nắm. Và việc không theo sát được lịch học như thế này thường khiến bạn bỏ lỡ rất nhiều bài học từ giảng viên, không đủ thời gian thực hành phải thuê xe tập lái ngoài giờ hay nhiều vấn đề phát sinh khác nhau. Vì vậy người học lái xe nên theo sát chương trình học, không nên bỏ giờ. Bạn cũng có thể đăng ký học lái xe ô tô ở những trung tâm mà giờ học linh động theo lịch học của học viên, chủ động cho giờ giấc của mình, thuận tiện, không ảnh hưởng công việc của mình.

Chỉ thực hành trên sa hình

Khi học lái xe ô tô B1, ngoài sa hình, bạn nên nhớ vẫn còn một phần sát hạch lái xe đường trường, không kém phần quan trọng, bỏ lỡ nó là một sai lầm đáng trách bởi bạn chẳng thể nào thực hiện tốt nếu không có sự luyện tập, chưa kể đường xá nhiều phương tiện qua lại, bất kể lúc nào cũng có những tình huống bất ngờ xảy ra, và dù cho sa hình tốt đến đâu mà đường trường không đạt yêu cầu thì bạn cũng sẽ bị đánh rớt mà thôi. 

Đăng ký học lái xe ô tô b1 nhưng không qua trung tâm đào tạo

Để đảm bảo quyền lợi cho chính mình thì khi lựa chọn bất kì một khóa học lái xe ô tô B1 nào, bạn cũng nên đăng ký trực tiếp tại trung tâm đào tạo. Và sẽ rất sai lầm nếu bạn muốn tiết kiệm thời gian, đăng ký bên ngoài cho một giáo viên tư nào đó mà không có bất cứ điều gì đảm bảo. 

Trên đây chính là 4 điều bạn nên tránh khi có ý định đăng ký học bằng lái xe B1 như một cách tốt nhất để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho mình trước khi bắt đầu học và tham gia lấy bằng. 

Bất cứ khi cần học lái xe tại TPHCM, hãy liên hệ với chúng Trung tâm Hoàng Gia theo HOTLINE 0938.975.269 – 0898 400 079 để được hướng dẫn, hoàn thiện thủ tục hồ sơ và đăng ký học trong thời gian sớm nhất bạn nhé. 

Hiểu rõ về thang điểm trong sát hạch bằng lái xe hạng C

Sát hạch bằng lái xe hạng C là để lấy bằng, phục vụ cho công việc trong tương lai, điều khiển xe tải cũng như các phương tiện khác được quy định trong luật GTVT. Việc học lái xe bằng C và sát hạch lấy bằng ngày một khó hơn, và dưới đây chính là cách chấm và các mức điểm trừ khi sát hạch bằng C bạn nên biết để tự đánh giá kết quả của mình, chủ động và cẩn thận hơn trong cách hoàn thành thi sát hạch lái xe hạng C

Phần thi lý thuyết của đề sát hạch lái xe hạng C

Với bộ đề lý thuyết lái xe hạng C bao gồm 30 câu hỏi được thực hiện trong khoảng thời gian 20 phút, học viên phải đảm bảo đúng tối thiểu từ 28 câu trở lên mới được tính là đạt.

Nội dung bộ đề thi bao gồm 7 phần được chia cụ thể như sau: 

  • Những quy định chung : 2 câu hỏi
  • Quy tắc giao thông đường bộ : 8 câu hỏi
  • Kỹ thuật lái xe ôtô : 1 câu hỏi
  • Cấu tạo và sửa chữa xe ôtô : 2 câu hỏi
  • Nghiệp vụ vận tải : 2 câu hỏi
  • Biển báo hiệu đường bộ : 9 câu hỏi
  • Giải các thế sa hình : 6 câu hỏi

Phần thi thực hành của đề sát hạch sa hình lái xe hạng C 

Phần thực hành khó hơn lý thuyết và thường đè nặng trên tâm lý của học viên. Khi bước vào bài sát hạch lái xe, học viên phải thực hiện 11 bài sát hành với các cấp độ khác nhau trong khoảng thời gian 15 phút. Điểm đạt phải từ 80/100 điểm.

Với thang điểm 100, chỉ cần một lần phạm phải một trong số những lỗi sau, học viên sẽ bị trừ điểm ngay lập tức, và chỉ cần phạm từ 2 đến 3 lần cho cùng 1 lỗi, bạn sẽ bị đánh trượt và phải sát hạch lại vào kì tiếp theo, bao gồm: 

  • Trừ 5 điểm đối với những lỗi như: không bật/ tắt đèn xi nhan khi vượt qua vạch xuất phát,  khi có lệnh xuất phát mà xe không qua vạch xuất phát, dừng xe xa vạch kẻ đường, dừng xe chạm vào vạch kẻ hoặc không dừng xe, chạm vào vạch cảm biến, khi đèn xanh bật sáng vẫn không lái xe qua được ngã tư, lùi xe khi chưa có lệnh kiểm tra đã kết thúc bài thi, tắt máy, vượt quá tốc độ động cơ, không thắt dây an toàn,…
  • Những lỗi như vượt đèn đỏ, khi hết tình huống nguy hiểm vẫn không tắt đèn ưu tiên mà cho xe chạy tiếp tục bài…chỉ cần một lần vi phạm bạn sẽ bị trừ ngay 10 điểm. Ngoài ra còn có các lỗi nhỏ khác với mức trừ từ 1 đến 2 điểm, tuy không đáng kể nhưng ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của bạn. 

Với cách tính điểm trên đây, bạn hãy chuẩn bị cho mình tốt nhất về lẫn kiến thức và kỹ năng để tránh bị trừ điểm oan uổng và có kết quá sát hạch bằng lái xe hạng C tốt nhất nhé. Nếu cần được tư vấn thêm về học lái xe bằng C, hãy tìm đến Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe Hoàng Gia của chúng tôi hoặc liên hệ HOTLINE (028) 38305555  (028) 38306666

Trường hợp không được lùi xe để không vi phạm và mức phạt khi vi phạm năm 2022

Điều kiện để lùi xe

Điều 16 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về vấn đề lùi xe như sau:

1. Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau, có tín hiệu cần thiết và chỉ khi nào thấy không nguy hiểm mới được lùi.

2. Không được lùi xe ở khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.

Khi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sauKhi lùi xe, người điều khiển phải quan sát phía sau

Những trường hợp không được lùi xe

Điều 16 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đồng thời quy định, người điều khiển phương tiện không được lùi xe tại các địa điểm sau:

1. Khu vực cấm dừng

2. Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

3. Nơi đường bộ giao nhau

4. Đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

5. Nơi tầm nhìn bị che khuất

6. Trong hầm đường bộ

7. Đường cao tốc

Mức phạt khi lùi xe không đúng quy định

Đối với hành vi lùi xe không đúng quy định thì tùy từng trường hợp cụ thể và loại phương tiện sẽ bị áp dụng các mức phạt khác nhau. Theo đó, Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định các mức phạt cho hành vi lùi xe không đúng quy định như sau:

 

Lỗi vi phạm

Mức phạt
Phạt tiền Phạt bổ sung
Lùi xe ở đường một chiều

800.000 – 01 triệu đồng
(Điểm o khoản 3 Điều 5)

Không quy định

Lùi xe ở đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
Lùi xe ở khu vực cấm dừng
Lùi xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau
Lùi xe ở nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
Lùi xe ở nơi tầm nhìn bị che khuất
Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước
Lùi xe trong hầm đường bộ 02 – 03 triệu đồng
(Điểm i khoản 4 Điều 5)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
(Điểm b khoản 11 Điều 5)
Lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông 10 – 12 triệu đồng
(Điểm a khoản 7 Điều 5)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
(Điểm c khoản 11 Điều 5)
Lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định 16 – 18 triệu đồng
(Điểm a khoản 8 Điều 5)
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 – 07 tháng
(Điểm đ khoản 11 Điều 5)

Nguyên tắc cần nắm để đảm bảo an toàn khi lùi xe

  • Để việc lùi xe diễn ra an toàn, các bác nên tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
  • Luôn lái chậm khi lùi xe để kiểm soát tốt các tình huống xấu có thể xảy ra.
  • Điều chỉnh gương chiếu hậu cho tầm quan sát hợp lý cho mỗi trường hợp cần lùi cụ thể.
  • Nên dừng xe trước khi lùi, bật đèn cảnh báo và hãy cài số lùi.
  • Thực hành tiến bám lưng, lùi bám bụng. Tức là khi tiến phải bám vào bên cua rộng hơn, ví dụ cua trái thì bám phải, cua phải bám trái. Còn khi lùi xe thì lùi bên nào sẽ bám bên đó, có nghĩa là nếu các bác lùi phải thì bám phải và lùi trái thì bám trái.
  • Giữ khoảng cách an toàn với xe trước và xe sau.
  • Nếu cần thiết, nên xuống xe để quan sát, chẳng hạn trong trường hợp địa điểm lùi không thể quan sát rõ bằng gương chiếu hậu hoặc là cái chướng ngại vật ở phía sau.

Thực hành tiến bám lưng, lùi bám bụngThực hành tiến bám lưng, lùi bám bụng

Hy vọng rằng bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn thông tin hữu ích về những trường hợp không được lùi xe và mức phạt cụ thể cho từng trường hợp. 

Nguồn: Sưu Tầm

Điểm mù xe ô tô là gì? Cách hạn chế điểm mù xe ô tô khi di chuyển trên đường

1. Điểm mù xe ô tô là gì?

Hiểu đơn giản thì điểm mù là những điểm thuộc không gian bên ngoài xe mà người điều khiển chính chiếc xe đó không thể quan sát được thông qua gương chiếu hậu lẫn nhìn trực tiếp. Những xe có kích thước càng lớn thì điểm mù cũng sẽ tăng theo tỷ lệ thuận.
 

 

2. Nguyên nhân gây ra điểm mù xe ô tô

– Do thiết kế của xe

Các cột chính trên chiếc xe bao gồm cột A, B và C có chức năng nâng đỡ, tạo bộ khung định hình cho xe, nhưng cũng chính là nguyên nhân lớn gây ra điểm mù bởi dù ít dù nhiều, chúng đều gây cản trở tầm nhìn. Tùy thiết kế, kích thước của các cột này trên từng dòng xe mà điểm mù cũng sẽ xuất hiện ở những góc độ, khoảng cách khác nhau.

Trong các cột kể trên, cột A (cột ở 2 bên khung kính chắn gió phía trước) chính là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến việc hình thành các điểm mù phía trước. Cột này có kích thước càng lớn thì sẽ càng tăng vùng mù đối với người lái. Ngoài ra, xe có kích thước càng lớn thì điểm mù cũng sẽ càng tăng, chẳng hạn như container, xe tải…

– Do điều chỉnh gương chiếu hậu không đúng cách

Điều chỉnh gương chiếu hậu hướng vào bên trong sẽ giúp quan sát tốt hơn thân xe và hành khách phía sau, nhưng vô hình chung thao tác này lại khiến cho tầm nhìn phía sau của gương chiếu hậu bị hạn chế.

– Tầm vóc người lái

Những người có tầm vóc cao hơn bình thường sẽ có vùng mù ngắn hơn so với những người có tầm vóc thấp bé.

– Điều chỉnh ghế lái không phù hợp, tư thế, thói quen khi ngồi điều khiển xe

Ghế lái nếu không được điều chỉnh phù hợp với tầm vóc người lái, hoặc người lái có tư thế ngồi không đúng thì cũng sẽ sinh ra các điểm mù do tầm quan sát không được đảm bảo.

3. Cách hạn chế điểm mù xe ô tô

– Mở rộng tầm nhìn gương chiếu hậu

Đối với điểm mù gây ra do gương chiếu hậu, để khắc phục thì người lái cần điều chỉnh gương chiếu hậu cho phù hợp nhất với tầm nhìn của mình. Dưới đây là cách điều chỉnh gương mà bạn có thể tham khảo:

Bước 1: Nghiêng đầu qua bên trái một khoảng, cho tới khi nào đầu đụng tới cửa kính.

Bước 2: Điều chỉnh gương chiếu hậu bên trái cho tới khi thấy phần thân xe gần như biến mất khỏi tầm quan sát của gương và chỉ còn nhìn thấy phần đuôi xe.

Bước 3: Nghiêng đầu về phía bên phải, ra tới vị trí chính giữa xe và điều chỉnh gương chiếu hậu như ở bước 2.

Các thao tác điều chỉnh trên sẽ giúp mở rộng tầm nhìn gương chiếu hậu, từ đó giúp người lái có góc quan sát rộng hơn để kiểm soát tốt hơn các điểm mù ở 2 bên hông xe. Để chắc ăn hơn thì người lái cũng có thể lắp thêm ở góc trái của gương chiếu hậu để tăng tầm nhìn và hạn chế sự ảnh hưởng của điểm mù.

Trong các tình huống muốn chuyển làn đường, ngoài việc quan sát thông qua gương chiếu hậu thì người lái nên liếc mắt để quan sát trực tiếp các điểm mù phía sau xe (dưới 3s) để đảm bảo an toàn hơn.

– Điều chỉnh vị trí, tư thế ngồi điều khiển xe

Trên các mẫu xe gầm cao, xe tải, xe bán tải… thường có điểm mù ở phía trước do phần đầu xe cao. Các điểm mù này khiến cho tài xế không thể quan sát được những vật thể ở quá gần đầu xe.

Cách để hạn chế, kiểm soát tốt các điểm mù trong tình huống này chính là luôn giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông, không đi quá gần phương tiện phía trước, giảm tốc độ khi di chuyển trong các khu vực đông dân cư, các khúc cua, ngã tư…

Quan trọng nhất vẫn là điều chỉnh vị trí, tư thế ngồi khi lái xe. Theo đó, nên điều chỉnh ghế lái sao cho:

+Đảm bảo tầm nhìn của người lái cao hơn vô lăng, có thể quan sát được 1 điểm trên mặt đường cách đầu xe ít nhất là từ 3,6 đến 4,5 mét.

+ Người lái có thể quan sát dễ dàng tất cả các gương chiếu hậu mà không cần phải chuyển động.

+ Không tạo khoảng cách giữa lưng ghế người lái và cột B quá xa bởi sẽ khiến cản trở tầm nhìn khi muốn nhìn qua vai để quan sát tình hình phía sau.

– Lắp đặt camera lùi

Điểm mù phía sau xe chính là khoảng không gian lớn nhất, có thể kéo dài đến vài mét tính từ đuôi xe về phía sau. Chính vì vậy mà người lái khôg thể nhìn thấy qua gương chiếu hậu lẫn quan sát trực tiếp bằng mắt thường từ vị trí ghế lái. Muốn kiểm soát tốt khoảng không này thì người lái nên trang bị camera phía sau.

– Lắp hệ thống cảm biến tự động cảnh báo điểm mù

Hệ thống này giúp theo dõi các vị trí bị khuất tầm nhìn xung quanh xe – phát hiện và cảnh báo điểm mù cho lái xe nếu phương tiện di chuyển vào vùng điểm mù.

– Luôn tập trung tay lái và di chuyển với vận tốc vừa phải

Cuối cùng, nếu không tập trung trong khi cầm lái và phóng xe với tốc độ ẩu thì dù chiếc xe được trang bị công nghệ cảnh báo, kiểm soát điểm mù hiện đại, tân tiến đến đâu cũng sẽ không thể giúp lái xe tránh được tai nạn đáng tiếc xảy ra.

Nghiên cứu và thực tế cho thấy, điểm mù trở nên nguy hiểm và khó kiểm soát hơn gấp nhiều lần nếu xe di chuyển với tốc độ cao. Một nghiên cứu trên đường cao tốc cũng chỉ ra rằng, một chiếc xe chạy từ phía sau tới chỉ mất từ 1 đến 2 giây để rơi vào điểm mù của bạn. Chính vì vậy, tập trung cầm lái và di chuyển với tộc độ vừa phải cũng là cách để hạn chế điểm mù xe ô tô.

Nguồn: Tổng hợp

Người bị tâm thần, thần kinh có được cấp bằng lái xe?

Tại Hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022, Thiếu tướng Nguyễn Văn Long – Thứ trưởng Bộ Công an, Phó Chủ tịch Ủy ban An toàn giao thông quốc gia chỉ ra rằng nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông là do ý thức đạo đức, lái xe sử dụng rượu, bia, vi phạm tốc độ…

Người bị tâm thần, thần kinh có được cấp bằng lái xe? ảnh 1

Người phải đủ điều kiện về sức khoẻ mới được cấp GPLX. Ảnh: TN

Cũng theo Thứ trưởng Long, thực trạng quản lý, cấp, thu hồi giấy phép lái xe (GPLX) còn nhiều bất cập. Đặc biệt, một thực tế đáng lo ngại là nhiều người bị mắc bệnh tâm thần và tiền sử bị bệnh tâm thần vẫn được cấp GPLX.

Thứ trưởng Long nêu, qua thống kê của lực lượng công an, tính đến tháng 12-2021 có đến 2.759 người mắc bệnh tâm thần và tiền sử bệnh tâm thần được cấp 2.845 GPLX các hạng.

Trước thông tin đó đã gây hoang mang cho người dân, khi thực tế người bị mắc bệnh tâm thần không được lái xe.

Đại diện một trung tâm đào tạo, sát hạch GPLX tại TP.HCM cho biết, Thông tư liên tịch số 24/2015 quy định về tiêu chuẩn sức khoẻ thi bằng lái xe ô tô rất kỹ và đòi hỏi cao. Thậm chí người mắc bệnh chóng mặt do bệnh lý cũng không đủ điều kiện cấp GPLX.

“Riêng đối với người hành nghề kinh doanh vận tải, theo quy định là phải khám định kỳ 6 tháng/lần để đảm bảo đủ điều kiện sức khoẻ khi tham gia lái xe ô tô”- vị này cho hay.

Người bị tâm thần, thần kinh có được cấp bằng lái xe? ảnh 2

Một thí sinh đủ điều kiện về sức khoẻ đang dự thi tại Trung tâm dạy lái xe Hoàng Gia. Ảnh: TN

Trích dẫn theo bảng phụ lục 01 tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe ô tô quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015 của Bộ y tế và Bộ GTVT (ngày 21-8-2015), tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe B2 đòi hỏi nhiều quy định.

Cụ thể, thí sinh thi sát hạch bằng lái xe ô tô hạng B2 phải đủ các điều kiện về thần kinh như không mắc các chứng rối loạn tâm thần mạn tính. Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ thời gian 2 năm, không mắc bệnh động kinh. Người lái xe không bị liệt một chi trở lên, bao gồm cả tay và chân. Không bị mắc các chứng chóng mặt do bệnh lý.

Điều kiện tiêu chuẩn về mắt cũng đòi hỏi người thi GPLX phải có điều kiện về mắt để được thi bằng lái xe là thị lực cả hai mắt (khi đeo kính) phải từ 8/10 trở lên. Người học lái xe có thể không đủ điều kiện thi sát hạch nếu bị cận từ 8 diop trở lên hoặc tật viễn thị từ 5 diop. Ngoài ra những người bị bệnh quáng gà (không nhìn rõ lúc chập tối), hoặc bị tật chói sáng cũng không đủ điều kiện thi bằng lái xe hạng B2.

Tiêu chuẩn về tai mũi họng cũng được quy định rất rõ ràng, những người bị điếc sẽ không được thi bằng lái xe ô tô hạng B2. Thính lực cần phải nghe rõ ở khoảng cách 4m (có thể dùng máy trợ thính).

Người bị tâm thần, thần kinh có được cấp bằng lái xe? ảnh 3

Yêu cầu về bệnh tâm thần, thần kinh đối với các hạng GPLX. (Ảnh cắt từ Thông tư liên tịch số 24/2015)

Người thi GPLX hạng B2 cũng yêu cầu các tiêu chuẩn về tim mạch, xương khớp và hô hấp, người bị bệnh cao huyết áp, hoặc huyết áp thấp cũng sẽ không được thi bằng lái xe B2. Cụ thể bệnh tăng huyết áp sau điều trị mà huyết áp tối đa 180, hoặc huyết áp tối thiểu 100 mmHg. Hoặc bệnh huyết áp thấp mà huyết áp tối đa <90 mmHg.

Riêng đối với bằng B1 không yêu cầu về cận thị hoặc viễn thị tối đa, chỉ cần bạn đeo kính và đạt thị lực 8/10 trở lên. Các bệnh chói sáng và quáng gà cũng được chấp thuận đối với bằng lái xe hạng B1. Bằng B1 không yêu cầu điều kiện về tai mũi họng, tim mạch, huyết áp.

Nguồn: Pháp Luật TP