THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, VIỆC KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÁI XE Ô TÔ VÀ QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ Y TẾ KHÁM SỨC KHOẺ CHO NGƯỜI LÁI XE

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế và Cục trưởng Cục Y tế giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải,

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Thông tư này quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô (sau đây gọi tắt là khám sức khỏe cho người lái xe) và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe.
  2. Thông tư này được áp dụng đối với người lái xe, người sử dụng lao động lái xe ô tô, các cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc chung

  1. Việc khám sức khỏe cho người lái xe được thực hiện tại cơ sở y tế đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh (sau đây được gọi là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) và phải đáp ứng các quy định tại Thông tư này.
  2. Việc khám sức khỏe cho người lái xe phải thực hiện theo tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
  3. Việc khám sức khỏe định kỳ chỉ áp dụng đối với người lái xe ô tô chuyên nghiệp (người làm nghề lái xe ô tô) theo quy định của pháp luật về lao động.

Chương II

TIÊU CHUẨN SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE, VIỆC KHÁM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LÁI XE

Điều 3. Tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe

  1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe” tại Phụ lục số 01.
  2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều này không áp dụng cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi – lanh dưới 50 cm3.

Điều 4. Khám sức khỏe đối với người lái xe

  1. Thủ tục khám và cấp Giấy khám sức khỏe của người lái xe được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 8 Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2013/TT-BYT).
  2. Mẫu Giấy khám sức khỏe của người lái xe áp dụng thống nhất theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô

  1. Thủ tục khám, trả sổ khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô được thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 8 của Thông tư số 14/2013/TT-BYT.
  2. Mẫu Sổ khám sức khỏe định kỳ của người lái xe áp dụng thống nhất theo quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III

CƠ SỞ Y TẾ KHÁM SỨC KHỎE CHO NGƯỜI LÁI XE

Điều 6. Quy định về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị và phạm vi hoạt động chuyên môn

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe phải đáp ứng đủ các quy định sau đây:

  1. Về nhân sự: đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 14/2013/TT-BYT .
  2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị: đáp ứng yêu cầu theo Danh mục quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
  3. Về phạm vi hoạt động chuyên môn: có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp để khám, phát hiện được các tình trạng bệnh, tật theo Bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa có thiết bị đo điện não thì được phép ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có giấy phép hoạt động đã được phép thực hiện kỹ thuật đo điện não.

Điều 7. Cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe là cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư này và đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT .

Điều 8. Thời gian, trình tự giải quyết hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe

Thời gian, trình tự giải quyết hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe quy định tại Điều 7 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 14/2013/TT-BYT.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của nhân viên y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc thực hiện khám sức khỏe cho người lái xe

  1. 1. Trách nhiệm của nhân viên y tế
    1. Thực hiện đúng nhiệm vụ được người có thẩm quyền phân công.
    2. Kiểm tra đối chiếu ảnh trong Giấy khám sức khỏe trước khi thực hiện khám sức khỏe đối với người lái xe.
    3. Thực hiện đúng các quy trình, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để khám sức khỏe, bảo đảm kết quả khám trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết luận của mình.
    4. Những trường hợp khó kết luận, bác sỹ khám sức khỏe đề nghị hội chẩn chuyên môn theo quy định.
  2. 2. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
    1. Thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả khám sức khỏe cho người lái xe do cơ sở mình thực hiện.
    2. Lưu trữ hồ sơ khám sức khỏe cho người lái xe, chịu trách nhiệm báo cáo về hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe và tổng hợp vào báo cáo chung về hoạt động chuyên môn của cơ sở theo quy định của pháp luật về thống kê, báo cáo.

Điều 10. Trách nhiệm của người lái xe

  1. Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh, tật của bản thân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin đã cung cấp khi khám sức khỏe.
  2. Tuân thủ các hướng dẫn, chỉ định của nhân viên y tế trong quá trình thực hiện khám sức khỏe.
  3. Phải chủ động khám lại sức khỏe sau khi điều trị bệnh, tai nạn gây ảnh hưởng đến việc lái xe.
  4. Chấp hành yêu cầu khám sức khỏe định kỳ, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước về y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc của người sử dụng lao động.

Điều 11. Trách nhiệm của người sử dụng lao động lái xe ô tô

  1. Sử dụng lái xe bảo đảm sức khỏe theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư này.
  2. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lái xe ô tô thuộc quyền quản lý theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
  3. Thực hiện việc tổ chức khám sức khỏe định kỳ, đột xuất theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
  4. Quản lý và theo dõi sức khỏe, hồ sơ sức khỏe của lái xe theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của Sở Y tế và cơ quan quản lý nhà nước về y tế của các Bộ, ngành

  1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 14/2013/TT-BYT.
  2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động khám sức khỏe hoặc xử lý vi phạm việc khám sức khỏe cho người lái xe theo thẩm quyền.
  3. Công bố công khai danh sách các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe cho người lái xe thuộc phạm vi quản lý trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế hoặc cơ quan quản lý nhà nước về y tế của các Bộ, ngành đồng thời có văn bản báo cáo Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế.

Điều 13. Trách nhiệm của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế

  1. Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi cả nước.
  2. Kiểm tra, thanh tra hoạt động khám sức khỏe cho người lái xe của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định; đình chỉ hoặc kiến nghị đình chỉ hoạt động hoặc xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe nhưng không đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe

  1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe cho người lái xe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc khám sức khỏe theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị.
  2. Trường hợp người được khám sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ để lái xe có yêu cầu cấp nhiều hơn một Giấy khám sức khỏe của người lái xe thì phải nộp thêm phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
  3. Trường hợp thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này thì chi phí khám sức khỏe cho người lái xe do cơ quan yêu cầu chi trả.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  2. Các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe áp dụng cho người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4132/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 16. Quy định chuyển tiếp

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đang thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện khám sức khỏe cho người lái xe đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, các cơ sở này nếu muốn tiếp tục thực hiện việc khám sức khỏe cho người lái xe phải đáp ứng các quy định tại Điều 6 Thông tư này và báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền quản lý tương ứng theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 14/2013/TT-BYT về việc đã bổ sung nhân lực, trang thiết bị và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định.

Điều 17. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc CP;
– UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ/Cục, các BV trực thuộc Bộ;
– Bộ GTVT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Tổng cục Đường bộ VN, Cục Y tế GTVT, Vụ PC;
– UBAT giao thông quốc gia;
– Công báo, Cổng TTĐT – Văn phòng CP;
– Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
– Sở Y tế tỉnh, t/p trực thuộc TW;
– Sở Giao thông vận tải các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Y tế các Bộ, ngành;
– Hiệp hội vận tải VN;
– Cổng TTĐT Bộ Y tế, Bộ GTVT;
– Lưu Bộ Y tế: VT, KCB, PC.
– Lưu Bộ GTVT: VT, Cục YTGTVT.

 

V. SỬ DỤNG, BẢO QUẢN HỒ SƠ GỐC GPLX

1.    GPLX không để mất, rách, hư hay nhoè hình.
2.    Không để quá hạn, thời gian cho phép đổi là trong vòng 60 ngày trước khi hết hạn.

* Nếu quá hạn > 1 tháng < 6 tháng: Thi lại lý thuyết
* Nếu quá hạn > 6 tháng: Thi lại toàn bộ (Lý thuyết + Thực hành)
* Trường hợp mất GPLX nếu còn hạn và còn hồ sơ gốc: Thi lại Lý thuyết.
3.     Nhận Hồ sơ và cấp lại GPLX tại Sở GTVT Tp. Hồ Chí Minh – phòng Quản lý sát hạch
và cấp GPLX: Số 252 Lý Chính Thắng, Q. 3.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ về Trung tâm:

VĂN PHÒNG: 46 Hồ Bá Kiện, phường 15, quận 10, TP HCM
TEL : 0907.06.5553 – 0908.886.553 Ngọc Linh

IV. GIAI ĐOẠN NHẬN GPLX

  1. Khi nhận được thông báo của Trung tâm có GPLX , quý học viên sẽ đến nhận tại văn phòng
    trong vòng 8 – 10 ngày làm việc.
  2. Quý học viên nhớ mang theo CMND hoặc hộ chiếu khi đến nhận GPLX, Trung tâm không giải quyết trường hợp nhận hộ, trừ khi có giấy ủy quyền của người dự thi có xác nhận của địa phương.
  3. Quý học viên vui lòng ký nhận vào sổ lưu của Trung tâm sau khi đã nhận GPLX.

III. GIAI ĐOẠN THI

Đây là giai đoạn cuối sau quá trình theo học tại Trung tâm, quý học viên cần nghiêm túc & đúng mực
khi tham dự thi.

Lưu ý:

  • Khi đi thi mang theo CMND hoặc hộ chiếu (CMND không mờ hình, mờ số, mất mộc,
    rách nát & quá hạn 15 năm, hộ chiếu còn hạn).
  • Các trường hợp không có CMND hoặc hộ chiếu, không sử dụng giấy xác nhận của
    chính quyền địa phương, giấy chứng minh thư công an, chứng minh thư quân đội
    (theo QĐ số 460/TB – Sở GTVT do Phó GĐ Sở GTVT Dương Hồng Thanh ký ngày 05/10/2009)

A. THI TỐT NGHIỆP:
1.  Quý học viên xem số báo danh trước khi vào phòng thi và xuất trình CMND hoặc hộ chiếu cho nhân viên của Trung tâm kiểm tra.
2.  Điểm thi đậu:
a) Lý thuyết:
– Hạng B1, B2: từ 26 điểm trở lên.
– Hạng C         : từ 28 điểm trở lên.
b) Thực hành:
– Hạng B1, B2: từ 80 điểm trở lên.
– Hạng C         : từ 80 điểm trở lên.
3.  Sau khi thi tốt nghiệp xong, quý học viên tiếp tục đăng ký tập xe cảm ứng và thi sát hạch để nhận
giấy phép lái xe.

B. THI SÁT HẠCH:

    Gồm 3 phần: Thi Lý Thuyết, 11 Hình Liên Hoàn và Đường Trường.

   1. Thi Lý Thuyết:

  • Quý học viên được thi theo thứ tự từng nhóm:

a)  Nhóm có phiếu ưu tiên thi sớm: Dành cho quý học viên đã đậu Tốt nghiệp ở Trung tâm, sau đó qua quá trình làm 2 bài kiểm tra lý thuyết với điều kiện làm nhanh & đạt từ 29 -> 30 điểm thì sẽ được cấp phiếu ưu tiên thi sớm ( kiểm tra trong hai ngày trước khi thi).

b)  Nhóm phụ nữ và người lớn tuổi.

  • Trường hợp quý học viên nào chưa có phiếu ưu tiên thi sớm thì sẽ làm bài kiểm tra, nếu làm bài tốt sẽ lên thi các đợt tiếp theo.

Lưu ý: Ngoài những trường hợp ưu tiên kể trên, để tiết kiệm được thời gian & kết quả thi được tốt, quý học viên nào có tên từ vần T trở về sau thì có mặt lúc 9h30 để thi lý thuyết.

   2. Thi Thực Hành: 

  • Sau khi đậu phần thi lý thuyết, quý học viên sẽ sang khu vực ngồi chờ gọi tên thi 11 hình liên hoàn, quý học viên nên ổn định, trật tự, không nôn nóng và nghe theo sự hướng dẫn của giáo viên.
  • Khi đã tập xe ở Trung tâm sát hạch, quý học viên được dự thi thực hành, nếu có phiếu ưu tiên sẽ được ưu tiên thi sớm.

3. Thi Đường Trường:

  • Sau khi đậu phần thi 11 hình liên hoàn, quý học viên tiếp tục thi phần đường trường => HOÀN TẤT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THI LẤY GIẤY PHÉP LÁI XE.
  • Quý học viên nhớ mang CMND hoặc hộ chiếu về khi đã hoàn thành xong tất cả các phần thi.

II. GIAI ĐOẠN NHẬP HỌC

Quý học viên cần tuân thủ theo nội quy của trung tâm:

  • Đi học đúng giờ, không uống rượu bia hoặc chất kích thích.
  • Hạn chế hút thuốc & sử dụng điện thoại.
  • Không đưa người lạ theo học, ăn mặc lịch sự.
  • Tôn trọng và nghe theo sự hướng dẫn của Giáo viên và Nhân viên.
  • Mọi thắc mắc và phản ánh vui lòng liên hệ trực tiếp với Ban giám đốc. Chân thành cảm ơn!

1. HỌC XE ĐƯỜNG TRƯỜNG:

  • Mỗi học viên sẽ được cấp 1 thẻ tập lái có dán ảnh và xuất trình khi đi học, nếu mất hoặc quên phải báo với văn phòng để được cấp lại (Miễn phí).
  • Quý học viên được lựa chọn ngày giờ tập lái dựa trên cơ sở giờ trống trong khoảng thời gian quy định của trung tâm (từ 6h30 sáng -> 6h30 chiều) và có thể thay đổi trước 24h (1ngày) để được học bù vào ngày khác.

2. HỌC LÝ THUYẾT:

  • Khi nhận được thông báo, quý học viên nên liên hệ sớm với văn phòng trung tâm để có lịch học tốt theo nhu cầu. 
  • Trường hợp đến trễ, nếu còn ngày giờ nào thì quý học viên vui lòng đăng ký ngày giờ đó.

3. HỌC XE CẢM ỨNG TẠI BÃI TẬP HOÀNG GIA VÀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH

  • Quý học viên nên sắp xếp kỹ lịch làm việc và sinh hoạt của mình trước khi đăng ký giờ tập xe và cam kết không đổi sau khi đã đăng ký.
  • Mỗi học viên được nhận sơ đồ hướng dẫn đường đi đến địa điểm được học ngay khi vừa đăng ký xong.

LƯU Ý: Để công tác chuẩn bị HỌC – THI của quý học viên tại Trung tâm được TỐT
và tránh việc đã đăng ký học nhưng không đi học (vẫn bị tính giờ).

Trung tâm cam kết sẽ cung cấp nhiều xe & giờ cho quý học viên lựa chọn (khoảng 84h/ ngày
tương ứng với 42 học viên được học trong ngày) tại bãi tập của Trung tâm có gắn thiết bị cảm ứng.

Do đó quý học viên vui lòng cân nhắc & kiểm tra kỹ lịch làm việc và sinh hoạt trước khi đăng ký
giờ học cảm ứng (Giờ học đã ký xác nhận thì không thể thay đổi).

I. GIAI ĐOẠN NỘP HỒ SƠ

QUÝ HỌC VIÊN CẦN NỘP HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ VÀ HỢP LỆ GỒM:

(Tham khảo: Mẫu đơn xin họcMẫu Giấy Chứng Nhận Sức KhỏeGiấy phép tập lái)

  1. Đơn xin học (thông tin được ghi theo CMND, không cần xác nhận của địa phương).
  2. Giấy CMND (bản sao không công chứng).
  3. 8 hình 2 x 3 hoặc 3 x 4 loại nhỏ (không kể 2 hình dán vào đơn xin học & giấy sức khoẻ).
  4. Giấy chứng nhận sức khoẻ có dán ảnh, mộc giáp lai của bệnh viện & chữ ký của bác sĩ (có thể khám tại tất cả các bệnh viện hoặc Trung tâm y tế Quận gần nhất).

 

MỘT SỐ ĐỊA CHỈ KHÁM SỨC KHỎE THAM KHẢO:

  • Bệnh viện Quận 1, 388 Hai Bà Trưng, P. Tân Định Q.1. |
  • Bệnh viện Quận 2, số 130 Lê Văn Thịnh, F. Bình Trưng Tây, Q.2. |
  • Phòng khám đa khoa thuộc chi nhánh Cty TNHH phòng khám đa khoa Sài Gòn-TT khám bệnh số 2, 132 Lý Thái Tổ, P.2, Q.3. |
  • Bệnh viện Quận 4, số 63 – 65 Bến Vân Đồn, F.12, Q.4. |
  • Bệnh viện Quận 5, 642A Nguyễn Trải, F.11, Q.5. |
  • Bệnh viện Quận 6, số 02 D Chợ Lớn, F.11, Q.6. |

ÔN LUẬT (600 CÂU HỎI LUẬT GTĐB)

Câu hỏi thi lái xe của Trung Tâm Sao Việt
Nội dung

1. 600 câu hỏi luật giao thông
2. Các môn học ô tô
3. Ôn luật (Các đề thi)
4. 11 hình liên hoàn (cảm ứng)
5. Một số điều lưu ý
6.Một số hình ảnh về trung tâm và các bài thi trong hình

TOÀN BỘ BÀI SÁT HẠCH LÁI XE B2, 11 PHẦN SA HÌNH CHUẨN DÀNH CHO GIẢNG VIÊN VÀ HỌC VIÊN THAM KHẢO

Trung tâm Đào tạo lái xe Sao Việt không ngừng nổ lực nâng cao chất lượng đào tạo. Tiêu chí hoạt động của chúng tôi là luôn mang lại cho quý học viên đầy đủ các yếu tố sau: Kỹ năng lái xe và tinh thần đạo đức tốt nhất. Thời gian học tập linh động nhất. Thông thạo Luật Giao thông đường bộ và có ý thức chấp hành tốt. Sau đây là chi tiết bài thi sát hạch lái xe B2, chuẩn dành cho giảng viên và học viên tham khảo:

Trung Tâm đào tạo lái xe Sao Việt

ĐỊA CHỈ

46 Hồ Bá Kiện, phường 15, quận 10, TP HCM

HOTLINE

0907.06.5553 (Ngọc Linh) –0968.199.553 (Thầy Quốc)

THÔNG BÁO CHIÊU SINH KHAI GIẢNG CÁC KHÓA ĐÀO TẠO HẠNG B11 NĂM 2023

  • Đối tượng: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam; đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), điều kiện sức khỏe theo quy định.
  • Thời gian và địa điểm ghi danh: Từ 7h00 – 19h (Thứ 2 – Thứ 7), 7h00 – 18h (Chủ nhật) tại 37 – 39 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 02, Quận 03, Tp. Hồ Chí Minh.
THÔNG BÁO CHIÊU SINH KHAI GIẢNG CÁC KHÓA ĐÀO TẠO HẠNG B11 NĂM 2023
  • Đối tượng: Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam; đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), điều kiện sức khỏe theo quy định.
  • Thời gian và địa điểm ghi danh: Từ 7h00 – 18h (Thứ 2 – CN) tại 37 – 39 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 02, Quận 03, Tp. Hồ Chí Minh.

**Các khóa đào tạo:

STT KHÓA KHAI GIẢNG BẾ GIẢNG DỰ KIẾN
TỐT NGHIỆP
DỰ KIẾN
SÁT HẠCH
GHI CHÚ
1 B1-214 14/03/2023 01/06/2023 Tháng 07/2023 Tháng 07/2023 Đang chiêu sinh
  • Lịch thi có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế hay do Sở GTVT thay đổi.
  • Số lượng đào tạo mỗi khóa từ 35 học viên.

 

Liên hệ: Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Hoàng Gia

Địa chỉ:  37 – 39 Nguyễn Thiện Thuật, Phường 02, Quận 03, Tp. Hồ Chí Minh

Số ĐT:    028 3830 5555 – 028 3830 6666

Mobile:  0903 997 999 – 0903 998 999 – 0969 39 39 39

SMS:      0909 777 777

EMail:    [email protected]

FB:         Trường Dạy Lái Xe Hoàng Gia